III. KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ
(mỗi bên có 45 huyệt)
A. Đường đi:
Từ ở cạnh mũi đi lên hai kinh hai bên gặp nhau ở gốc mũi ngang ra hai bên để giao với kinh Thái dương Bàng quang ở Tinh minh xuống dưới theo đường ngoài mũi vào hàm trên rồi đi vào mép, một mặt vòng môi trên giao với nhau ở mạch Đốc ( Nhân trung) mặt khác vòng môi dưới giao với mạch Nhâm (Thừa tương) rồi quay lại đi dọc phía dưới hàm dưới ra sau Đại nghinh đến trước góc hàm dưới vòng lên trước tai, giao với kinh Thiếu dương Đởm ở Thượng quan, lên bờ trước tai, giao với kinh Đởm (Huyền ly, Hàm yến), lên trên bờ góc trán rồi ngang theo chân tóc ra gặp mạch Đốc (Thần đình)
Từ trước huyệt Đại nghinh xuống cổ, dọc thanh quản, vào hố trên đòn (Khuyết bồn) thẳng qua vú, xuống bụng, đi hai bên mạch Nhâm xuống ống bẹn (Khí xung), theo cơ thẳng trước (Phục thỏ) ở đùi xuống gối (Độc tỵ) dọc phía ngoài xương chày, xuống cổ chân, mu chân rồi đi ra ở bờ ngoài góc móng ngón chân thứ hai
Phân nhánh: Từ hố trên đòn (Khuyết bồn) xuyên cơ hoành (thuộc) về Vị, liên lạc với Tỳ
- Từ môn vị dạ dày xuống bụng dưới, hợp với kinh chính ở ống bẹn
- Từ Túc tam lý đi phía ngoài kinh chính xuống đến ngón chân giữa
- Từ mu bàn chân (Xung dương) vào đầu ngón chân cái để nối với kinh Thái âm Tỳ ở chân
III. Kinh Túc Dương Minh Vị |
B. Biểu hiện bệnh lý:
1. Kinh bị bệnh: Mũi chảy máu, miệng môi mọc mụn, họng đau, cổ sưng, mồm méo, ngực đau, chân sưng đau hoặc teo lạnh; tà khí thịnh; sốt cao, ra mồ hôi có thể phát cuồng
2. Phủ bị bệnh:
Vị nhiệt: ăn nhiều, đái vàng, bồn chồn có thể phát cuồng
Vị nhiệt: ăn nhiều, đái vàng, bồn chồn có thể phát cuồng
Vị hàn: đầy bụng, ăn ít
C.Trị các chứng bệnh:
Bệnh ở đầu, mặt, mũi, răng, họng
Bệnh ở não, dạ dày, ruột, sốt cao
D. Các huyệt của kinh vị:
1. Thừa khấp
2. Tứ bạch
3. Cự liêu
4. Địa thương
5 Đại nghinh
6. Giáp xa
7. Hạ quan
8. Đầu duy
9. Nhân nghinh
10. Thuỷ đột
11. Khí xá
12. Khuyết bồn
13. Khí hộ
14. Khố phòng
15. Ốc ế
16. Ưng song
17. Nhũ trung
18. Nhũ căn
19. Bất dung
20. Thừa mãn
21. Lương môn
22. Quan môn
23. Thái ất
24. Hoạt nhục mô
n
25. Thiên khu
26. Ngoại lăng
28. Thuỷ đạo
29. Quy lai
30. Khí xung
31. Bễ quan
32. Phục thỏ
33. Âm thị
34. Lương khâu
35. Độc tỵ
36. Túc tam lý
37. Thượng cự hư
38. Điều khẩu
39. Hạ cự hư
40. Phong long
41. Giải khê
42. Xung dương
43. Hãm cốc
44. Nội đình
45. Lệ đoài
Bài thơ dễ nhớ
TÚC DƯƠNG MINH VỊ KINH 45
Thừa khấp, tứ bạch, cư liêu (tỷ)
Địa thương, đại nghênh (hạ) nhân nghinh
Đầu duy, hạ quan, giáp xa (cằm)
Thủy đột, khí xá (ngoại) khuyết bồn
Khí hộ, khố phòng, ốc ế (hung)
Ưng song, nhủ trung, nhủ căn (nhất)
Bất dung, thừa mãn (cặp) lương môn
Quan môn, thái ất, hoạt nhục môn
Thiên xu, ngoại lăng, (phúc) đại cự
Thủy đạo, qui lai, khí xung (cốt)
Bể quan, phục thố, âm thị (cùng)
Lương khâu, độc tỷ, túc tam lý
Thượng cự, điều khẩu, hạ cự hư
Phong long, giải khê, xung dương, hàm
Nội đình, lệ đoài (chung huyệt chí)