NGẢI DIỆP
Ngải diệp |
Ngải diệp ôn bình
Ôn kinh tán hàn
Lậu huyết an thai
Tâm thống tức an
Tên khác
Thuốc cứu, ngải cứu, ngải nhung, nhả ngải (Tày)
Tên khoa học
Artemisia vulgaris L.
Họ: Cúc (Asteraceae).
Bộ phận dùng
Bộ phận trên mặt đất
Tính vị quy kinh
Vị đắng, cay, tính ấm. Vào kinh Tỳ, Can, Thận
Công năng, chủ trị
Chỉ huyết, trừ hàn thấp, điều kinh, an thai. Chữa phong thấp, kinh nguyệt không đều, băng kinh, rong huyết, khí hư, bạch đới.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng: 6 - 12g, sắc hoặc hãm uống. Ngoài ra, còn dùng làm ngải nhung để làm thuốc cứu.
Cách Bào chế
Dùng tươi thì rửa sạch giã vắt lấy nước uống.
Ngày Đoan ngọ (5-5 âm lịch), giờ Mùi (13-15g) ra vườn, lặng yên không nói gì cả, cắt ngải diệp đem về, phơi trong râm cho khô. Càng để lâu càng tốt
Khi hái về, phơi khô, tán nhuyễn, rây lấy phần lông trắng và tơi, gọi là Ngải nhung, dùng làm mồi cứu.
Ngải diệp - Thuốc cứu - Ngải nhung |
THUỐC CỨU (NGẢI NHUNG)
- Khu phong trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, giảm đau nhức xương khớp.
- Thúc đẩy lưu thông máu và giảm đau, cải thiện lưu thông cục bộ và tăng khả năng miễn dịch.
• Ứng dụng: cơ thể, chân tay và các bộ phận khác hoặc bấm huyệt, thoái hóa đốt sống cổ , cảm lạnh và ho, căng cơ thắt lưng, đau thắt lưng và chân.
Ngải diệp - Ngải nhung 5 năm |
Cách sử dụng:
• Sau khi đốt cháy một đầu của Điếu Ngải Cứu , hơ trên các huyệt đạo. Phần hơ cách da khoảng 3 cm.
• Thời gian khoảng 10 phút làm cho da ấm và đỏ nhưng nó không gây đau rát và bỏng da.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG: Nhang Ngải Nhung
• Không dùng với các trường hợp sau: say rư ợ u, giận dữ, dị ứng da.
• Cẩn thận tránh bỏng trên da, phụ nữ có thai áp dụng theo quy định.
• Không chạm vào nước lạnh trong vòng 30 phút sau dùng.
• Khi sử dụng nhiều hơn bình thường nên uống một lượng lớn nước ấm vào cơ thể.
Ngải diệp - Ngải đoạn xông cứu |
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ẩm, mốc, mọt. Thỉnh thoảng nên phơi lại.
Kiêng kỵ
Người huyết nhiệt, âm hư: không dùng
Đơn thuốc có ngải cứu
- Trị kinh nguyệt ra nhiều, tử cung xuất huyết do suy nhược:
Ngải diệp 12g, Sinh địa 10g, Đương quy 10g, Bạch thược 5g, Xuyên khung 3g.
Sắc với 600ml nước còn 200ml, lọc bỏ bã, thêm 12g A giao vào quấy đều, chia 3 lần uống trong ngày.
- Trị có thai 2 tháng mà thai bị động không yên:
Đại táo 12 quả, Ngải diệp 24g, Sinh khương 24g.
Sắc uống
- Trị tử cung lạnh làm cho vô sinh:
Bạch thược, Đương quy, Hương phụ (tứ chế), Ngải diệp, Thục địa, Xuyên khung.
Tán bột, làm viên. Ngày uống 12 - 16g.
- Trị trúng phong méo miệng:
Dùng ống cây Lau, khoảng 30cm, một đầu cắm vào trong lỗ tai, một đầu dùng bột nhão như bánh để trét kín không để hở một tí nào cho gió lọt vào được. Còn đầu ngoài dùng mồi Ngải cứu mà đốt 7 mồi. Méo bên phải, cứu bên trái và ngược lại. Thấy miệng hết méo thì ngưng ngay.
NHÀ THUỐC TÂN THÀNH ĐƯỜNG
👨 Lương y Dương Anh Khải.
📍 175 Lý Tự Trọng, Thị trấn Diên Khánh, Khánh Hòa.
☎️ 0905136463 - 0966708997