ĐƯƠNG QUY
Đương quy củ rễ |
50.000 đ / gói 200gr
Thông tin sản phẩm
ĐƯƠNG QUY
Đương quy cam ôn
Sinh huyết bổ tâm
Phù hư ích tổn
Trục ứ sinh tân
ĐƯƠNG QUY (RỄ)
Tên khoa học
Radix Angelicae sinensis
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy (Angelica sinensis (Oliv.) Diels.), họ Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả
Rễ dài 10 - 20 cm, gồm nhiều nhánh, thường phân biệt thành 3 phần: Phần đầu gọi là quy đầu, phần giữa gọi là quy thân, phần dưới gọi là quy vĩ.
Đường kính quy đầu 1,0 - 3,5 cm, đường kính quy thân và quy vĩ từ 0,3 - 1,0 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang màu vàng ngà có vân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm đặc biệt, vị ngọt, cay, hơi đắng.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ẩm, mốc, mọt.
Tính vị, quy kinh
Cam, tân, ôn. Vào các kinh can, tâm, tỳ.
Công năng, chủ trị
Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, nhuận tràng. Chủ trị: Huyết hư, chóng mặt. Kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh, táo bón do huyết hư. Phong thấp tê đau, sưng đau do sang chấn.
Đương quy chích rượu: Dùng điều trị bế kinh, đau bụng kinh, phong thấp tê đau, sưng đau do sang chấn.
Toàn Quy: Hoà huyết (vừa bỏ huyết vừa hoạt huyết).
Quy vĩ: Hoạt huyết hoá ứ.
Quy thân: Dưỡng huyết bổ huyết.
Quy đầu: Chỉ huyết.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu.
Kiêng kỵ
Tỳ vị có thấp nhiệt, đại tiện lỏng không nên dùng.
Đơn thuốc có đương quy
Chữa thiếu máu, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt
không đều, đau ở rốn, đẻ xong máu hôi chảy mãi không ngừng (Tứ vật thang)
a. Đương quy 16g, thục địa 12g, bạch thược 8g,
xuyên khung 6g, nước 600ml. Sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
b. Đương quy 20g, thục địa 10g, bạch thược
20g, xuyên khung 15g.
Đối với phụ nữ sau khi đẻ xong bị bệnh nhiều,
có thể dùng bài Tứ vật nói trên, thêm hoắc can khương, đậu đen, trạch lan, ngưu
tất, ích mẫu, bổ hoàng.
Chữa các chứng uất, ngoại cảm, phụ nữ nóng rét
không khỏi (bát vị tiêu giao tán)
Đương quy, bạch truật, bạch thược, bạch linh, sài hồ, bạc hà, chích thảo, mỗi vị 8g, đơn bì 4g, chi tử 4g. Sắc uống trong ngày.
Đương quy, bạch truật, bạch thược, bạch linh, sài hồ, bạc hà, chích thảo, mỗi vị 8g, đơn bì 4g, chi tử 4g. Sắc uống trong ngày.
Chữa phụ nữ rong kinh, rong huyết, có thai ra
máu hoặc xảy thai ra máu không dứt (Giao ngải thang)
Đương quy 12g, sinh địa 12g, bạch thược 16g,
xuyên khung 8g, a giao 8g, cam thảo 8g, ngải diệp 8g. Sắc uống.
Chữa ngoại cảm trong lạnh ngoài nóng, sợ rét,
không khát, chân tay lạnh, ỉa chảy ra phân sống (Ngũ tích tán)
Đương quy, nhục quế, bạch linh, bạch chỉ,
xuyên khung, bạch thược, cam thảo, mỗi vị 12g, bán hạ 8g, cát cánh 6g, thương
truật 3g, trần bì 3g, can khương 2g, hậu phác 2g. Sắc uống.
Chữa huyết nhiệt, taó bón (Nhuận táo thang)
Đương quy, thục địa, đại hoàng, cam thảo, đào
nhân, mỗi vị 4g, sinh địa 3g, thăng ma 3g, hồng hoa 1g. Sắc uống.
Chữa răng lợi, môi miệng sưng đau, chảy máu
(Thanh vị tán)
Đương quy, sinh địa mỗi vị 4g, thăng ma 2g,
hoàng liên 2g, mẫu đơn 2g, thêm thạch cao, nếu đau nhiều. Sắc uống.
Các vị thuốc tại Phòng chẩn trị chúng tôi có đầy đủ, quý khách có nhu cầu cắt thuốc thang, làm thuốc viên hoàn, viên tể, thuốc cao xin liên hệ: 0905 136463