KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO
(mỗi bên có 9 huyệt)
A. Đường đi:
Bắt đầu từ trong ngực (thuộc về Tâm bào lạc xuyên cơ hoành xuống liên lạc với Thượng tiêu, Trung tiêu, Hạ tiêu)
+ Phân nhánh:
- Từ ngực ra cạnh sườn đến dưới nếp nách 3 tấc, vòng lên nách rồi theo mặt trước cánh tay đi giữa Thái âm Phế và Thiếu âm Tâm, vào giữa khuỷu tay, xuống cẳng tay đi giữa hai gân vào gan tay, đi dọc giữa ngón giữa đến đầu ngón tay.
- Từ gan tay đi dọc bờ (phía ngón út) của ngón đeo nhẫn đến đầu ngón nối với kinh Thiếu dương Tam tiêu ở tay.
IX. Kinh Thủ
Quyết Âm Tâm Bào
|
B. Biểu hiện bệnh lý:
1. Kinh bị bệnh:
Mặt đỏ, nách sưng, cánh tay, khuỷu tay co quắp, gan tay nóng.
Mặt đỏ, nách sưng, cánh tay, khuỷu tay co quắp, gan tay nóng.
2. Tạng bị bệnh:
Đau vùng tim, bồn chồn, tức ngực sườn, tim đập thình thịch, cuồng, nói lảm nhảm, hôn mê.
Đau vùng tim, bồn chồn, tức ngực sườn, tim đập thình thịch, cuồng, nói lảm nhảm, hôn mê.
C. Trị các chứng bệnh:
Ở ngực, tim, dạ dày, bệnh tâm thần, sốt.
D. Các huyệt của Kinh Tâm Bào:
1. Thiên Trì 2. Thiên Tuyền 3. Khúc Trạch 4. Khích Môn 5. Gian Sử 6. Nội Quan 7. Đại Lăng 8. Lao Cung 9. Trung Xung
Bài thơ dễ nhớ
Thủ Quyết âm Tâm bào 9 huyệt
Thiên trì, thiên tuyền, khúc trạch (khuyết)
Khích môn, gian sử, nội quan (thông)