9 DẠNG THỂ CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA CON NGƯỜI
YHCT có một lịch sử nghiên cứu lâu dài về phân loại thể chất, cuốn sách kinh điển y học cổ nhất hiện nay “Hoàng đế nội kinh” là một lời giải thích toàn diện, trình bày hệ thống từ sơ bộ hình thành đến hệ thống lý luận phân loại thể chất của con người. Trong đó “Linh khu – Âm dương nhị thập ngũ nhân thiên 64” là tài liệu quan trọng sớm nhất trong lịch sử khoa học y khoa để quan sát, tóm tắt và phân loại các loại thể chất của con người, đã viết: “Trước hết, chúng ta nên mô tả lại 5 loại hình dáng thuộc Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, tiếp đến là phân biệt được ngũ sắc, tìm ra những nét khác nhau trong 5 loại hình dáng ấy, như vậy, ta sẽ có đầy đủ 25 loại hình dáng của họ”. Các thế hệ sau này trình bày và phân tích về phân loại thể chất nằm rải rác trong số các tác phẩm khác nhau trong các giai đoạn khác nhau.
Bài viết này xin được giới thiệu cụ thể “9 dạng thể chất” để bạn đọc tham khảo. Thể chất mỗi người khác nhau dẫn đến tình trạng bệnh khác nhau, mỗi loại thể chất khác nhau, phương pháp phòng bệnh dưỡng sinh cũng khác nhau, nó cũng góp phần giúp thầy thuốc nhận định được thiên hướng gây bệnh nào đó trong các yếu tố gây bệnh của YHCT.
9 dạng thể chất đặc trưng của con người - Hình minh họa |
I. Thể chất bình hòa
1. Hình thể đặc trưng: cân đối và mạnh mẽ
2. Các biểu hiện thường gặp: thể chất bình thường, hình thể cân đối, khỏe mạnh với màu da sáng nhuận, tóc dày bóng mượt, ánh mắt có thần, môi đỏ hồng hào, không dễ mệt mỏi, tràn đầy năng lượng, ăn ngủ tốt, đại tiểu tiện bình thường, chịu được khí hậu lạnh và nóng, tinh lực dồi dào, lưỡi hồng nhuận, rêu lưỡi mỏng
3. Đặc điểm tâm lý: dễ tính và vui vẻ
4. Xu hướng mắc bệnh: thường ít bệnh hơn
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Khả năng thích nghi mạnh mẽ với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
II. Thể chất âm hư
1. Hình thể đặc trưng: gầy mỏng
2. Các biểu hiện thường gặp: thường cảm thấy nóng ở lòng bàn tay bàn chân, mặt nóng bừng, má ửng hồng hay hồng nhạt, không chịu được cái nóng của mùa hè, thường cảm thấy mắt khô, miệng lưỡi khô, luôn muốn uống nước, da khô ráp, dễ bị mất ngủ, thường khô phân.
3. Đặc điểm tâm lý: tính khí hướng ngoại và sống động
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ bị ho, tiểu đường, kinh bế phát nhiệt
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: thường không chịu được nhiệt và khô, chịu được mùa đông và không dung nạp vào mùa hè.
III. Thể chất huyết ứ
1. Hình thể đặc trưng: đa phần người gầy
2. Các biểu hiện thường gặp: sắc mặt nhợt nhạt, môi nhợt nhạt, tĩnh mạch dưới lưỡi ứ. Da tương đối thô, có lúc tự nhiên xuất hiện tình trạng bầm tím dưới da. Trong mắt xuất hiện rất nhiều các tia máu dạng sợi, khi đánh răng rất dễ bị chảy máu chân răng.
3. Đặc điểm tâm lý: dễ cáu gắt, hay quên, tính tình nóng vội
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ bị xuất huyết máu, đột quỵ, bệnh tim mạch
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: không chịu được gió lạnh
IV. Thể chất đàm thấp
1. Hình thể đặc trưng: hình thể béo mập, béo bụng và không săn chắc
2. Các biểu hiện thường gặp: người dễ đổ mồ hôi, thường cảm thấy nặng nề, di chuyển không dễ dàng. Cảm giác trên mặt như có một lớp mỡ, miệng thường có cảm giác dinh dính hoặc ngọt. Cổ họng luôn có đờm, lưỡi dày và bóng nhờn.
3. Đặc điểm tâm lý: tính cách ôn hòa, xử lý công việc thận trọng, vì người hay cung kiên và nhẫn nại
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ bị tiểu đường, đột quỵ, chóng mặt, ho, bệnh gút, huyết áp cao, bệnh tim mạch
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng thích ứng kém với mùa mưa và môi trường ẩm ướt
V. Thể chất khí hư
1. Hình thể đặc trưng: cơ bắp không mạnh
2. Các biểu hiện thường gặp: nhìn ngoài cảm giác rất mệt mỏi, khó thở, tiếng nói nhỏ nhẹ yếu ớt, dễ đổ mồ hôi, hai bên lưỡi có vết răng, thích yên tĩnh, không thích nói chuyện, giọng nói thấp, dễ bị cảm lạnh, thường đổ mồ hôi, thường cảm thấy mệt mỏi và yếu
3. Đặc điểm tâm lý: hướng nội, cảm xúc không ổn định, nhút nhát, không thích mạo hiểm
4. Xu hướng mắc bệnh: bình thường thể chất hư nhược dễ bị mắc các bệnh như cảm lạnh, sau khi mắc bệnh khó chữa lành do sức đề kháng kém, còn dễ bị các bệnh nội tạng như bệnh dạ dày…
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: không chịu được gió lạnh và nắng nóng
9 dạng thể chất đặc trưng của con người - Ảnh minh họa |
VI. Thể chất dương hư
1. Hình thể đặc trưng: cơ thịt không săn chắc
2. Các biểu hiện thường gặp: lúc nào cũng cảm thấy chân tay lạnh, vùng thượng vị, vùng lưng và eo đều sợ lạnh, áo lúc nào cũng mặc nhiều hơn người khác, mùa hè không thích ngồi điều hòa, thích yên tĩnh, khó chịu khi ăn và uống các loại thực phẩm lạnh, dễ bị đi phân lỏng, nước tiểu màu nhạt và lượng rất nhiều.
3. Đặc điểm tâm lý: Tính cách thường lặng lẽ, hướng nội
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ bị các bệnh như nhiễm lạnh, tiêu chảy, liệt dương…
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: không chịu được hàn tà, chịu được mùa hè, không chịu được mùa đông, dễ cảm nhiễm thấp tà
VII. Thể chất nội tại
1. Hình thể đặc trưng: không có đặc thù gì, hoặc bị dị dạng, hoặc có dị tật sinh lý bẩm sinh
2. Các biểu hiện thường gặp: Người thể chất nội tại là nhóm người có thể chất rất đặc biệt. Có người mặc dù không bị cảm cúm, nhưng thường xuyên bị ngẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, dễ bị hen suyễn. Da dễ bị nổi mề đay với các loại thuốc, thức ăn, mùi, phấn hoa, dị ứng thời tiết, da dị ứng thường xuất hiện các nốt đỏ bầm tím, xuất huyết dưới da, da thường bị đỏ và có các vết trầy xước.
3. Đặc điểm tâm lý: không có đặc thù gì
4. Xu hướng mắc bệnh: Đối với những người mắc bệnh di truyền, cha mẹ mắc bệnh tương tự hoặc có dị tật khi sinh, nếu bị dị ứng, dễ mắc các bệnh dị ứng như dị ứng thuốc, phấn hoa, hen suyễn
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng thích ứng kém, chẳng hạn như dị ứng, khả năng thích ứng kém với mùa, dễ gây ra bệnh tật.
VIII. Thể chất thấp nhiệt
1. Hình thể đặc trưng: có hình thể gầy, hốc hác, khó tăng cân
2. Các biểu hiện thường gặp: mặt và mũi luôn như có dầu, mặt dễ bị mụn trứng cá, làn da dễ bị ngứa rát. Thường cảm thấy khô miệng, hôi miệng hoặc miệng có mùi khác lạ, phân nhớt không sáng, đi tiểu cảm giác nóng, nước tiểu màu vàng, nữ giới thường sắc mặt vàng vọt, nam giới thường bị đổ mồ hôi ướt ở bìu.
3. Đặc điểm tâm lý: tính nết đa phần nóng nảy dễ nổi giận
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ bị mắc các bệnh như nổi mụn nhọt, vàng da, hội chứng nhiệt …
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: môi trường ẩm ướt hoặc nhiệt độ cao, đặc biệt là vào cuối mùa hè và đầu mùa thu, khí hậu nóng ẩm và ẩm ướt khó thích ứng.
IX. Thể chất khí uất
1. Hình thể đặc trưng: hình dáng thường gầy
2. Các biểu hiện thường gặp: thường có cảm giác u uất không vui vẻ, tâm trạng chán nản, dễ căng thẳng, thần kinh thường lo lắng bất an, đa sầu đa cảm, yếu đuối trong chuyện tình cảm, dễ có cảm giác sợ và dễ bị làm cho sợ hãi, thường cảm thấy căng đau tức ở nhũ hoa và hai bên sườn, thường có cảm giác phiền muộn, thường vô duyên vô cớ thở dài, cổ họng thường có cảm giác bị nghẽn hoặc như có vật lạ, dễ mất ngủ.
3. Đặc điểm tâm lý: tính cách hướng nội, chán nản và mong manh, nhạy cảm đa nghi
4. Xu hướng mắc bệnh: dễ mất ngủ, trầm cảm, rối loạn thần tinh, tăng sinh tuyến vú…
5. Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng thích nghi kém với kích thích tinh thần, không thích mùa thu và mùa đông và những ngày mưa.
Lương Y: Dương Anh Khải