IV. Kinh Túc Thái Âm Tỳ

IV. KINH TÚC THÁI ÂM TỲ
( mỗi bên có 21 huyệt)
A. Đường đi:
Bắt đầu từ góc trong móng chân cái dọc theo đường nối da mu bàn chân và da gan bàn chân đến đầu sau xương bàn chân thứ nhất; rẽ lên trước mắt cá trong, lên cẳng chân dọc bờ sau xương chày, bắt chéo kinh can, rồi đi ở phía trước kinh này lên mặt trong khớp gối, phía trước của mặt trong đùi, đi vào trong bụng (thuộc) về tạng Tỳ, liên lạc với Vị, xuyên qua cơ hoành đi qua ngực đến Chu vinh xuống Đại bao, rồi lại đi lên dọc hai bên thanh quản thông với cuống lưỡi, phân bố ở dưới lưỡi
Phân nhánh: 
Từ vị qua cơ hoành đi vào giữa Tâm để nối với kinh Thiếu âm ở tay
iv-kinh-tuc-thai-am-ty
IV. Kinh Túc Thái Âm Tỳ
B. Biểu hiện bệnh lý:
1. Kinh bị bệnh: Người ê ẩm, nặng nề, da vàng, lưỡi cứng đau, mặt trong chi dưới phù, cơ ở chân ở tay teo
2. Tạng bị bệnh: Bụng trên đau, bụng đầy, ăn không tiêu, nôn, nuốt khó, vùng tâm vị đau cấp, ỉa chảy, đái không lợi

C. Trị các chứng bệnh:
Ở dạ dày, ruột, hệ sinh dục, tiết niệu

D. Các huyệt của kinh Tỳ:
1. Ẩn bạch
2. Đại đô
3. Thái bạch
4. Công tôn
5. Thương khâu
6. Tam âm giao
7. Lậu cốc
8. Địa cơ
9. Âm lăng tuyền
10. Huyết hải
11. Cơ môn
12. Xung môn
13. Phủ xá
14. Phúc kết
15. Đại hoành
16. Phúc ai
17. Thực độc
18. Thiên khê
19. Hung hương
20. Chu vinh
21. Đại bao
Bài thơ dễ nhớ
TÚC THÁI ÂM TỲ KINH
Tỳ kinh 21 ẩn bạch (túc)
Đại đô, thái bạch, công tôn (lạc)
Thương khâu, tam âm giao (tam thốn)
Lậu cốc, địa cơ, âm lăng tuyền
Huyết hải, cơ môn, xung môn (huyệt)
Phủ xá, phúc kết, đại hoành (huyệt)
Phúc ai, thực độc (hung) thiên khê
Hung hương, châu vinh, đại bào (tuyệt)

Bệnh chứng thuốc

Hải thượng lãn ông

Tin tức

Chẩn pháp

Âm dương ngũ hành

Châm cứu

Dưỡng sinh

 

0905 136463

Chào bạn, bạn cần hổ trợ gì